Thí nghiệm công nghệ sinh học
I. Tóm tắt
Phòng thí nghiệm Công nghệ Sinh học có máy móc tương đối hiện đại, đầy đủ thích hợp nghiên cứu các sản phẩm và qui trình ở qui mô phòng thí nghiệm làm nền tảng để phát triển thành sản xuất trên qui mô công nghiệp, tạo sản phẩm trưng bày tại các triển lãm, hội chợ về nông nghiệp. Bên cạnh đó, trang thiết bị tại phòng còn có thể phối hợp liên kết đào tạo giảng dạy với các Viện, Trường trên các lĩnh vực Vi sinh vật, Nuôi cấy mô, Hoạt chất sinh học và Sinh học phân tử. Ngoài ra, phòng TN Công nghệ sinh học còn tổ chức thực hiện các dự án KH&CN; ứng dụng và nhân rộng kết quả của dự án.
_1743582180.png)
1. Phòng thí nghiệm vi sinh vật
- Khả năng nghiên cứu sản phẩm:
+ Nuôi vi sinh vật trong điều kiện hiếu khí (tủ ủ vi sinh) hoặc kỵ khí (tủ ấm CO2).
+ Kiểm tra cấu trúc của vi sinh vật (kính hiển vi sinh học 3 mắt), quan sát số lượng phát triển của khuẩn lạc (máy đếm khuẩn lạc) từ đó đưa ra đánh giá phân loại chúng.
+ Sản xuất thử nghiệm các sản phẩm lên men thực phẩm (nước ép trái cây lên men dạng cider, rượu trái cây lên men, trà nấm lên men dạng kompucha,…) với quy mô khoảng 1 lít/mẻ.
+ Sản xuất các chế phẩm vi sinh Probiotic ứng dụng trong công nghiệp chăn nuôi, thủy sản,… (quy mô 1 lít/mẻ).
+ Phân lập và tuyển chọn các chủng vi sinh vật có giá trị cao ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm, xử lý môi trường và y tế.
- Thế mạnh: Các thiết bị tương đối hiện đại, thuận lợi để phát triển và thực hiện các nghiên cứu về Vi sinh vật. Ngoài ra, phòng còn đảm nhận thêm chức năng lưu trữ và bảo quản các chủng vi sinh vật đã được phân lập và định danh (tủ lạnh bảo quản sinh phẩm, hóa chất 2-8 độ C và tủ lạnh âm sâu -30 độ C) nhằm phục vụ công tác nghiên cứu và ứng dụng trong các đề tài/ dự án đã và đang được triển khai thực hiện. Thêm nữa, thiết bị (tủ lưu bệnh phẩm -86 độ C) có thể sử dụng để lưu trữ các thành phần máu và huyết tương, tế bào, mô, vắc xin, vi rút sống và các mẫu thí nghiệm khác ở nhiệt độ cực thấp xuống tới -86 độ C khi có nhu cầu đặt hàng của các doanh nghiệp, viện trường,…
2. Phòng nghiên cứu hoạt chất sinh học
- Nghiên cứu về các hoạt chất trong thực vật, dược liệu, dư lượng thuốc BVTV, kháng sinh trong cây
- Thế mạnh: Thực hiện thử nghiệm sản xuất các sản phẩm từ kết quả nghiên cứu áp dụng vào đời sống. Phối hợp các doanh nghiệp sản xuất tạo ra các sản phẩm cho trung tâm. Liên kết với khu chế biến sau thu hoạch sản xuất các sản phẩm mà trung tâm có thể chủ động từ nguyên liệu đến thiết bị như: nấm linh chi sấy, rượu nấm linh chi, rượu đông trùng…
3. Phòng lên men
- Khả năng nghiên cứu sản phẩm: nuôi tăng sinh các chủng vi sinh vật, tạo các chế phẩm về vi sinh
- Thế mạnh: có hệ thống lên men hiện đại, liên kết với máy lên men 200 lít của khu chế biến sau thu hoạch có thể sản xuất sản phẩm trưng bày và thương mại.
4. Phòng nuôi cấy mô
- Khả năng nghiên cứu sản phẩm:
+ Thực hiện lưu trữ và trưng bày các mẫu vật cây cấy mô cho các doanh nghiệp có nhu cầu giới thiệu sản phẩm cây giống. Thực hiện phối hợp với các doanh nghiệp đã có quy trình chuẩn nhưng thiếu về mặt nhân sự chuyên môn cũng như máy móc thiết bị để phát triển và duy trì sản phẩm. Có thể thực hiện cấy mô gia công các sản phẩm như nấm đông trùng, lan, cúc, chuối… theo quy trình đã có của doanh nghiệp. Thực hiện chức năng trưng bày sản phẩm mẫu do doanh nghiệp kí gửi tại trung tâm và giới thiệu tại các hội thảo hay hội chợ.
+ Phối hợp giảng dạy về nuôi cấy mô với các đơn vị như trường đại học do có đầy đủ điều kiện máy móc cho thực hiện công tác nuôi cấy mô. Tuy nhiên, cần sửa chữa và bảo trì các máy móc liên quan như tủ cấy để có thể thực hiện công tác giảng dạy nếu có nhu cầu.
+ Phối hợp thực hiện với các chuyên gia có nhu cầu nghiên cứu phát triển giống nhưng không có nguồn nhân lực cũng như máy móc thiết bị.
+ Phối hợp với các chuyên gia thực hiện các dự án nuôi cấy mô giúp phục tráng và nhân nhanh các giống cây cho năng suất cao, chất lượng tốt, sạch bệnh bằng công nghệ nuôi cấy hiện có.
- Thế mạnh: Có đầy đủ các thiết bị phục vụ cho công tác nuôi cấy mô và theo dõi sự phát triển của cây mô. Có thể phối hợp thêm các chuyên gia để xây dựng quy trình chuyên biệt cho sự phát triển của từng loại cây nếu muốn phát triển theo hướng từ cây mô ra nhà lưới và thành thương phẩm.
5. Phòng sinh học phân tử
- Khả năng nghiên cứu sản phẩm:
+ Phối hợp thực hiện với các chuyên gia, viện trường, đề tài dự án có nhu cầu sử dụng các thiết bị như tủ thao tác PCR, máy ly tâm lạnh, block gia nhiệt, PCR, máy chụp hình gel… phục vụ cho công tác nghiên cứu, định tính protein, định tính DNA trước khi định danh. Hóa chất dó bên có nhu cầu cung cấp.
+ Thực hiện thử nghiệm test Kit với các thí nghiệm cơ bản định tính DNA và protein với các thiết bị bồn điện di, máy PCR, máy chụng hình gel dựa trên thang chuẩn và hóa chất mà đơn vị cần xét nghiệm cung cấp.
+ Phối hợp thực hiện các lớp đào tạo có liên quan lĩnh vực Sinh học phân tử như giảng giải về cách tách chiết mẫu, thao tác ly trích, PCR...
- Thế mạnh: Phòng SHPT là phòng có hệ thống máy móc phục vụ cho việc thực hiện được các nghiên cứu cơ bản về SHPT như ly trích và chạy PCR. Có năng lực phối hợp giảng dạy với các bộ môn sinh học thuộc các viện trường do từng có công tác phối hợp giảng dạy tại phòng.
II. Cụ thể
TT | Tên đề tài, dự án | Lĩnh vực nghiên cứu | Kết quả |
1 | Xây dựng mô hình cải tiến cụm xử lý nước tại các trạm cấp nước nông thôn dựa trên công nghệ oxy hóa sâu. | Môi trường | Kết quả nghiên cứu, ứng dụng đã tạo ra thiết bị công nghệ xử lý nước cấp sinh hoạt ứng dụng với quy mô trạm cấp nước. Các đơn vị đã chuyển giao: – Trạm cấp nước Long Tuyền – Quận Bình Thủy, TP.Cần Thơ. – Trạm cấp nước Thới Long, Trường Lạc – Quận Ô Môn, TP.Cần Thơ. – Trạm cấp nước Mỹ Khánh-Huyện Phong Điền, TP.Cần Thơ |
2 | Xây dựng mô hình cấp nước sinh hoạt công suất 1-2 m3 /ngày ứng dụng công nghệ vật lý điện tử – oxy hóa sâu quy mô hộ gia đình sống phân tán ở quận Ô Môn | Môi trường | Chuyển giao cho hơn 40 hộ gia đình trong và ngoài TP.Cần Thơ |
3 | Dự án “Cải thiện tính ổn định chất lượng của chế phẩm vi sinh Lactobacillus sp. dạng bột bằng kỹ thuật tạo màng vi bao”. (2020-2022) | Vi sinh vật | Hoàn thiện qui trình sản xuất chế phẩm |
4 | Đề tài “Xây dựng DNA mã vạch cây dâu Hạ Châu của thành phố Cần Thơ”. (2020-2022) | Sinh học phân tử | Góp phần bảo tồn nguồn cây đầu dòng tại TP Cần Thơ |
5 | Dự án “Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ đăng ký và truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa của thành phố Cần Thơ”. | Công nghệ thông tin | Hỗ trợ các doanh nghiệp và HTX đăng ký truy xuất nguồn gốc |
6 | Đề tài KH&CN cấp thành phố “Xác định hoạt tính chống oxy hóa và kháng nấm của lúa non để làm thực phẩm chức năng và mỹ phẩm chăm sóc da”. (2021-2023) | Hoạt chất sinh học | Đánh giá hoạt tính và phát triển sản phẩm từ lá lúa non |
7 | Đề tài KH&CN cấp thành phố “Nghiên cứu thành phần hóa học và tác dụng sinh học hướng kháng khuẩn, kháng nấm và chống oxy hóa của rau càng cua (Peperomia pellucdia)”. (2022-2023) | Hoạt chất sinh học | Đánh giá hoạt tính và phát triển sản phẩm từ cây Càng cua |
8 | Dự án “Xây dựng mô hình ứng dụng khoa học kỹ thuật trồng xoài đạt tiêu chuẩn VietGAP và truy xuất nguồn gốc theo công nghệ Blockchan tại tỉnh Hậu Giang”. (2020-2024) | Nông nghiệp | Hỗ trợ các HTX đạt tiêu chuẩn Vietgap và nâng cao chất lượng trái xoài. |
III. Các quy trình nghiên cứu đã tiếp nhận và có thể chuyển giao
Tên đề tài | Quy trình | Đơn vị nghiên cứu |
Phân tách, định danh và đánh giá hoạt tính kháng cỏ dại của các hợp chất hóa học trong cây mai dương (Mimosa pigra). | Quy trình tách chiết Quercetin | Trường Đại học Cần Thơ |
Nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Serratia nematodiphila CT-78 đối kháng với vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. Oryzae gây bệnh cháy bìa lá lúa ở Cần Thơ. | Quy trình sản xuất chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Serratia nematodiphila CT-78 đối kháng với vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. Oryzae gây bệnh cháy bìa lá lúa ở Cần Thơ | Trường Đại học Cần Thơ |
Nghiên cứu tạo chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Rhodococcus sp. phân hủy các hợp chất huỷ cơ có vòng thơm trong nguồn nước thải. | Quy trình tạo và sử dụng chế phẩm sinh học chứa vi khuẩn Rhodococcus sp. XL6.2 để xử lý BTX trong nước thải | Trường Đại học Cần Thơ |
Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất các sản phẩm từ cam sành (Citrus sinesis). | Quy trình sản xuất tinh dầu cam và phân hữu cơ từ vỏ cam sanh | Trường Đại học Cần Thơ |
Nghiên cứu đa dạng hoá sản phẩm chế biến từ trái mít (Artocarpus heterophyllus Lam.) | - Quy trình công nghệ sản xuất bột hạt mít lên men hương cacao - Quy trình công nghệ sản xuất chip xơ mít - Quy trình công nghệ sản xuất cốm mít probiotic - Quy trình công nghệ sản xuất mít sấy thăng hoa | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành |
IV. Một số sản phẩm đã sản xuất thử nghiệm tại Trung tâm và các cuộc hội thảo chuyên ngành


- Địa chỉ: 166 Nguyễn Văn Cừ, P. An Bình, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ, Việt Nam
- Điện thoại: +(84) 292 3907 037
- Email: trungtamungdung@cantho.gov.vn