Khi mức sống của người dân được tăng lên, vấn đề vui chơi, giải trí sau một ngày làm việc mệt mỏi, cần có một không gian xanh gần gủi với thiên nhiên đang là nhu cầu của rất nhiều người dân hiện nay, đặc biệt là người dân ở các đô thị. Chính vì vậy, nghề trồng cây cảnh đặc biệt là các giống hoa Lan hiện nay rất phát triển và đem lại nhiều giá trị kinh tế cho người dân.
Lan (Orchidaceae) là một trong mười họ giàu loài nhất của hệ thực vật Việt Nam. Lan được đa số người dân ưa chuộng vì có hoa đẹp và đa dạng về hình thái và màu sắc, chiếm không gian ít, có thể trồng trên sân thượng, mái hiên… Ngoài những loài lan bản địa, rất nhiều loài lan trồng làm cảnh hiện nay là những loài lan lai từ nhiều nguồn và những loài lan nhập nội như Dendrobium Makariki Blue (Dendrobium Kultana × Dendrobium Halawa Beauty), Phalaenopsis Yu Pin Sweety (Phalaenopsis sp5.), Dendrobium Woon Leng hybrid (Dendrobium sp15.)…. Do đó, việc xác định tên khoa học của loài gặp rất nhiều khó khăn.
Thành phần loài hoa Lan rất đa dạng và phong phú về chủng loại, mỗi loài có đặc tính sinh học cũng như giá trị kinh tế khác nhau. Do đó, việc đánh giá thực trạng mức độ đa dạng của các loài hoa Lan là rất cần thiết, làm cơ sở khoa học cho việc lựa chọn các loài có tiềm năng cho giá trị kinh tế cao để gây trồng, đồng thời phát triển nghề trồng hoa Lan, đem lại giá trị kinh tế cho người dân thành phố.
STT | Orchidaceae | Họ Lan | Dạng sống |
1 | Aliceara (Brassia × Miltonia × Oncidium) (*) | Aliceara Peggy Ruth Carpenter 'Morning Joy' | Ps |
2
| Arachnis Maggie Oei × Aranda Sayan (*) | Ps | |
(Aranda = Arachnis × Vanda) | |||
3
| Ascocenda Krailerk White × Phairot (*) | Ps | |
(Ascocenda = Ascocentrum × Vanda) | |||
4 | Ascocenda Jiraprapa × Vanda Rasri Gold (*) | Ascocenda Jakkit Gold | Ps |
5 | Ascocenda Royal Sapphire × Vanda coerulea (*) | Ascocenda Princess Mikasa ‘Blue’ | Ps |
6 | Ascocenda Suksamran Spot × Vanda Udom Gold (*) | Ps | |
7 | Ascocenda Suksumran Gold × Vanda Merv L Velthuis (*) | Ps | |
8 | Ascocenda Tubtim Velvet × Vanda Nakornsawan Belle (*) | Ascocenda Muang Thong | Ps |
9
| Brassocattleya (Little Stars × Maikai) 'Hawaii (*) | Brassocattleya Maikai 'Hawaii' | Ps |
(Brassocattleya = Brassavola × Cattleya) | |||
10 | Brassocattleya sp1. (*) | Brassocattleya Yellow Bird | Ps |
11
| Brassolaeliocattleya sp1. (*) | Brassolaeliocattleya (Blc) Chinese Beauty "Orchid Queen'" | Ps |
(Brassolaeliocattleya = Brassavola × Laelia × Cattleya) | |||
12 | Brassolaeliocattleya sp2. (*) | Brassolaeliocattleya Golden Tang | Ps |
13 | Brassolaeliocattleya sp3. (*) | Brassolaeliocattleya Golden Chieftain Akuki | Ps |
14 | Brassolaeliocattleya sp4. (*) | Brassolaeliocattleya Hsinying Williette | Ps |
15 | Brassolaeliocattleya sp5. (*) | Brassolaeliocattleya Kuan-Miao Chen 'Chinese Dragon' | Ps |
16 | Brassolaeliocattleya sp6. (*) | Brassolaeliocattleya .Mem. Vida Lee 'Limelight' | Ps |
17 | Brassolaeliocattleya sp7. (*) | Brassolaeliocattleya Taichung Beauty | Ps |
18 | Brassolaeliocattleya sp8. (*) | Brassolaeliocattleya Yen Corona | Ps |
19
| Cattlianthe aurantiaca × Cattleya milleri (*) | Cattlianthe Rojo | Ps |
20 | Cattlianthe sp. (*) | Cattlianthe Chocolate Drop "Clifton Yellow" | Ps |
21 | Cattleya Angel Bells × Cattleya Claesiana (*) | Cattleya Hawaiian Wedding Song | Ps |
22 | Cattleya sp. (*) | Cattleya Orglade's Grand | Ps |
23 | Cattleya walkeriana × Bassanthe Maikai (*) | Brassocattanthe [Bc.] Little Marmaid 'Janet' Bm/Joga | Ps |
24 | Cattleytonia sp. (*) | Cattleytonia Why Not 'Roundabout' | Ps |
25 | Cymbidium sp. (*) | Địa lan vàng | Co |
26 | Dendrobium aduncum Lindl. | Hồng câu | Ps |
27 | Dendrobium anosmum Lindley (*) | Giả hạc (Phi điệp, Hoàng thảo giả hạc) | Ps |
28 | Dendrobium anosmum var. alba (*) | Giả hạc trắng | Ps |
29 | Dendrobium aphyllum (Roxb.) Fischer | Hạc vĩ (Thạch học không lá) | Ps |
30 | Dendrobium antennatum Lindl (*) | Ps | |
31 | Dendrobium Bangkok Green × Dendrobium Burana Fancy (*) | Dendrobium Burana Jade | Ps |
32 | Dendrobium bigibbum Lindley (*) | Ps | |
33 | Dendrobium bigibbum var. compactum (*) | Ps | |
34 | Dendrobium bigibbum var. superbum (*) | Ps | |
35 | Dendrobium bigibbum x Dendrobium discolor | Dendrobium superbiens | Ps |
36 | Dendrobium bracteosum Rchb.f. (*) | Ps | |
37 | Dendrobium Caesar × Dendrobium Candy Stripe (*) | Dendrobium Caesar Candy | Ps |
38 | Dendrobium Caesar × Dendrobium Seletar Blue Lips (*) | Dendrobium Caesar-Seletar Blue Lips | Ps |
39 | Dendrobium Caesar × Dendrobium Tokiko Inaba (*) | Dendrobium Caesar Red | Ps |
40 | Dendrobium canaliculatum R. Brown (*) | Ps | |
41 | Dendrobium cruentum Rchb.f. (*) | Hoàng thảo thanh hạc | Ps |
42 | Dendrobium Dawn Maree × Dendrobium cruentum (*) | Dendrobium Green Lantern | Ps |
43 | Dendrobium farmeri Paxton | Ngọc điểm (Thủy tiên trắng) | Ps |
44 | Dendrobium friedericksianum Reichenbach f. (*) | Ps | |
45 | Dendrobium Jiad Gold × Dendrobium Madame Uraiwan (*) | Dendrobium Thongchai Gold | Ps |
46 | Dendrobium Kultana × Dendrobium Halawa Beauty (*) | Dendrobium Makariki Blue | Ps |
47 | Dendrobium Loan Sudharta × Dendrobium Yong Kok Wah (*) | Dendrobium Woo Leng 'Blue Lip' | Ps |
48 | Dendrobium lineale Rolfe (*) | Ps | |
49 | Dendrobium Mak See × Dendrobium Anching Lubag (*) | Dendrobium Jean Chretien | Ps |
50 | Dendrobium phalaenopsis × Dendrobium stratiotes (*) | Dendrobium Caesar | Ps |
(*): Các loài chưa có trong “Danh lục các loài thực vật Việt Nam” (2001, 2003, 2005) [15] và “Cây cỏ Việt Nam” (1999 – 2000)
(Ps): dạng sống phụ sinh.
Qua điều tra tổng hợp được 126 loài Lan tại thành phố Cần Thơ. Tuy nhiên, đa phần là các loài nhập ngoại và mới được lai tạo nên chưa có tên trong “Danh lục các loài thực vật Việt Nam” (2001, 2003, 2005) và “Cây cỏ Việt Nam” (1999 – 2000). Hầu hết các loài Lan đều có dạng sống phụ sinh hay còn gọi là bì sinh là những cây sống trên thân, cành, và cả lá của các cây cây chủ. Chúng có thân rễ và lá với lục lạp đầy đủ, nên có thể tự dưỡng nhờ phản ứng quang hợp. Rễ của chúng chỉ bám vào bề mặt bên ngoài cây chủ, hấp thu nước muối khoáng do nước mưa và sương đọng, rồi nhờ lục lạp ở lá quang hợp tạo dưỡng chất cho chúng sống. chúng không nhờ gì cây chủ, có chăng là giúp nó chỗ bám, chỗ tựa. Tách rời chúng ra khỏi cây chủ và trồng riêng, chúng vẫn sống độc lập. Cây phụ sinh cũng ít nhiều gây hại cho cây chủ, chúng có thể chận lấy ánh sáng, hoặc có thể bóp chết cây chủ. Phong lan bám trên cây gỗ lớn, tách về trồng chúng vẫn sống tốt nên phong lan là cây phụ sinh. Tuy nhiên có 2 Chi lan tại Cần Thơ là Cymbidium ( Địa lan hay Lan kiếm) và Spathoglottis (Lan cao diệp) là có dạng sống thuộc nhóm thân cỏ.
Ngày đăng: 27-03-2025
Tác giả: Nguyễn Hoàng Tính